Kể từ khi quay lại lắp ráp trong nước, Toyota Fortuner 2020 càng chứng tỏ sức mạnh là mẫu SUV 7 chỗ bán chạy nhất Việt Nam.
- Thiết kế thoát xác khỏi xe bán tải
- Thương hiệu được khẳng định
- Khả năng vận hành linh hoạt, tiết kiệm.
- Giá bán cao
- Ít công nghệ an toàn
Năm 2009, lần đầu Toyota Fortuner được ra mắt thị trường ô tô Việt Nam, đây là bước ngoặt của thương hiệu Nhật Bản bởi kể từ thời điểm đó đã chính thức đánh dấu sự ra đời của chiếc SUV 7 chỗ “ăn khách” phân khúc. Thời điểm đó, Toyota Fortuner chỉ là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của thế hệ xe đầu ra mắt năm 2005, song xe vẫn tạo được chỗ đứng riêng đến tận bây giờ.
Toyota Fortuner là mẫu xe có doanh số tốt nhất phân khúc
Hiện tại, Toyota Fortuner 2020 đang thuộc thế hệ thứ 2 đã ra mắt người tiêu dùng Việt từ năm 2016 với thiết kế hoàn toàn mới và được đánh giá là đã “thoát xác” khỏi hình bóng xe bán tải Hilux. Thực tế, Toyota Fortuner đã có thiết kế mềm mại và hấp dẫn hơn rất nhiều so với đại đa số những chiếc SUV 7 chỗ xây dựng trên nền tảng xe bán tải.
Chính vì thế, khi nhắc đến xe SUV 7 chỗ tại Việt Nam, hầu hết người dùng đều có thể nhớ đến Toyota Fortuner như biểu tượng, có người sẽ nhớ về một “Thánh lật”, cũng có người sẽ nhớ về doanh số hay mức độ giữ giá khủng khiếp của mẫu xe này. Chung quy lại, Toyota Fortuner là cái tên đã quá đỗi quen thuộc với người dùng xe hơi tại Việt Nam trong hơn 10 năm trở lại đây.
Toyota Fortuner 2020 lắp ráp trong nước để củng cố vị trí dẫn đầu
Ở phiên bản hiện hành, Toyota Fortuner đã trải qua nhiều lần thay đổi nguồn gốc xuất xứ. Thời kỳ đầu ra mắt, Toyota Fortuner được lắp ráp trong nước nhưng sau đó chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia – quốc gia thuộc ASEAN để hưởng ưu đãi thuế 0%. Tuy nhiên, do Nghị định 116/2017 gây khó khăn trong việc nhập khẩu khiến doanh số xe lao dốc trong năm 2018 nên từ tháng 6/2019, Toyota Fortuner đã quay lại lắp ráp trong nước với 4 phiên bản bán song song với 2 bản nhập khẩu.
Điều này đã giúp Toyota Fortuner lấy lại vị thế dẫn đầu phân khúc SUV 7 chỗ khi bán tổng cộng 12.267 xe trong năm 2019, trung bình có hơn 1.000 chiếc/tháng, bỏ xa các đối thủ bám đuổi phía sau như Hyundai Santa Fe, Ford Everest…
Giá xe Toyota Fortuner 2020
Năm 2020, Toyota Fortuner hiện được phân phối chính hãng với 6 phiên bản bao gồm 4 bản lắp ráp trong nước và 2 bản nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia cụ thể như sau:
- Toyota Fortuner 2.8 4×4 (Máy dầu – 6AT – Lắp ráp) – Giá 1,354 tỷ đồng
- Toyota Fortuner 2.7 4×2 TRD (Máy xăng – 6AT – Lắp ráp) – Giá 1,199 tỷ đồng
- Toyota Fortuner 2.4 4×2 (Máy dầu – 6AT – Lắp ráp) – Giá 1,096 tỷ đồng
- Toyota Fortuner 2.4 4×2 (Máy dầu – 6AT – Lắp ráp) – Giá 1,033 tỷ đồng
- Toyota Fortuner 2.7 4×4 (Máy xăng – 6AT – Nhập khẩu) – Giá 1,236 tỷ đồng
- Toyota Fortuner 2.7 4×2 (Máy xăng – 6AT Nhập khẩu ) – Giá 1,150 tỷ đồng
Toyota Fortuner 2020 có những màu nào?
Toyota Fortuner có 5 tuỳ chọn màu sắc
Toyota Fortuner lắp ráp trong nước hiện được phân phối với 5 màu sắc ngoại thất bao gồm: Đen – 218, Bạc – 1D6, Nâu – 4W9, Trắng ngọc trai – 070, Đồng – 4V8.
“Thoát xác khỏi xe bán tải, mềm mại hơn trong thiết kế”
Toyota Fortuner 2020 quay trở lại lắp ráp trong nước nhưng vẫn không có bất cứ thay đổi nào so với phiên bản nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Theo đó, người dùng vẫn đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 là một chiếc SUV lành tính, vận hành ổn định, tiết kiệm và quan trọng tâm lý mua xe giữ giá vẫn tồn tại với nhiều người Việt nên Fortuner vẫn được ưa chuộng hàng đầu.
Về thiết kế chung, Toyota Fortuner 2020 vẫn có kích thước tổng thể gồm chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.745 mm, khoảng sáng gầm xe 219 mm. Những con số trên mặc dù không giúp mẫu xe của Toyota dẫn đầu phân khúc nhưng cũng mang đến dáng vẻ xe thanh thoát và không gian ghế ngồi lý tưởng.
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 về đầu xe
Đầu xe Toyota Fortuner mới nổi bật với đèn pha LED ở bản cao cấp
Ở phần đầu, Toyota Fortuner 2020 khá hiền lành nhưng khi nhìn kỹ cụm đèn pha sẽ thấy mẫu xe của thương hiệu Nhật Bản khá dữ dằn bởi “cặp mắt” thiết kế thon gọn hơn. Chiếc SUV Fortuner mới được trang bị công nghệ LED với bóng Projector, dải đèn chạy ban ngày là hàng loạt bóng nhỏ, đèn xi-nhan vẫn là bóng thường ở trước. Đèn sương mù xe hơi Fortuner 2020 nằm ở phần cản trước với phần viền mạ crom.
Được biết, hệ thống đèn pha trên Toyota Fortuner có chức năng điều khiển tự động, tính năng dẫn đường và cân bằng góc chiếu.
Trung tâm đầu xe, Toyota Fortuner 2020 sở hữu hệ thống lưới tản nhiệt thiết kế hình chữ “V” với 3 thanh ngang và viền đều mạ crom giúp xe ấn tượng hơn. Điểm đáng tiếc ở đầu xe Fortuner 2020 là vẫn chưa được Toyota trang bị hệ thống camera quan sát phía trước hay cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Lưới tản nhiệt và đèn sương mù xe Toyota Fortuner 2020
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 về thân xe
Trụ C và D xe Toyota Fortuner được nối liền bởi dải kính tối màu
Theo đánh giá của chúng tôi, điểm gây ấn tượng nhất ở bên phần thân xe Toyota Fortuner từ khi ra mắt thế hệ thứ 2 không đến từ những điều quen thuộc như la-zăng, gương chiếu hậu, tay nắm cửa… mà đến từ phần kính giữa trụ C và D. Thông thường những mẫu xe oto khác sẽ có phần thân vỏ liền mạch nhưng Fortuner được tách bởi lớp kính đen vừa có tác dụng là cửa sổ chết và giúp chiếc xe trở nên thanh thoát hơn và dài xe hơn.
Hông xe Toyota Fortuner 2020 bản mới quay lại lắp ráp trong nước vẫn duy trì bộ la-zăng hợp kim 2 màu với 3 chấu kép nhỏ và 3 chấu kép to, đây là thiết kế khá mới mẻ giúp xe tạo điểm mới. Phiên bản cao cấp xe sử dụng bộ mâm 18 inch còn bản sử dụng những trang bị tiêu chuẩn chỉ là “dàn chân” 17 inch.
Ngoài ra, mẫu xe đến từ Nhật Bản còn sử dụng gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan dạng LED kèm tính năng chỉnh/gập điện có đèn chào mừng. Tay nắm cửa phát huy điểm cộng là có nút bấm mở cửa thông minh và mạ crom, riêng bậc lên/xuống của xe vẫn được gắn cố định mạ bạc.
Những trang bị cơ bản trên phần thân xe Toyota Fortuner
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020: Đuôi xe
Toyota Fortuner 2020 có đuôi xe đơn giản
Bước đến phần đuôi, điểm gây ấn tượng trên Toyota Fortuner 2020 đến từ cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED với thiết kế nằm ngang quen thuộc, xi-nhan là bóng thường. Dải crom kèm dòng chữ “Fortuner” giúp người dùng dễ nhận biết hơn và nối liền 2 bên đèn hậu giúp xe cân đối.
Những trang bị tiện nghi như camera/cảm biến lùi, đèn phản quang, đèn phanh LED, cần gạt mưa vẫn tiếp tục xuất hiện trên đuôi xe Toyota Fortuner 2020. Tuy nhiên, điểm hạn chế đến từ ống xả không lộ thiên khiến xe hiền lành hơn so với những gì người dùng cần. Tại Việt Nam, rất nhiều chủ nhân đã tự độ ống xả giả 2 bên cho Toyota Fortuner để giúp xe cân đối và bắt mắt hơn hàng chính hãng.
Nhìn chung, ngoại thất Toyota Fortuner 2020 không quá phá cách kiểu Santa Fe thế hệ mới nhưng đã không còn bảo thủ như trước, điều này đã khiến xe chiếm được thiện cảm của nhiều khách hàng Việt.
“Khoang lái rộng rãi, nhiều chi tiết ốp gỗ là điểm nhấn”
Toyota Fortuner lắp ráp vẫn y nguyên nội thất cũ
Toyota Fortuner 2020 phiên bản láp ráp trong nước vẫn sử dụng phong cách thiết kế khoang lái khá truyền thống và có chút gì đó cơ bắp của một chiếc SUV. Đáng chú ý, Toyota Fortuner mới tại Việt Nam sử dụng kết hợp giữa tông màu đen/nâu và chi tiết ốp gỗ hay chất liệu da để người dùng có những trải nghiệm tốt hơn.
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 về bảng táp-lô
Về bảng táp-lô, Toyota Fortuner 2020 sử dụng phong cách thiết kế hình chữ “T” với trụ điều khiển trung tâm khá bề thế đặt dọc có điểm xuyết những chi tiết bọc da nâu và mạ bạc. Trong khi đó, bề mặt táp-lô phía trên vẫn chỉ sử dụng vật liệu nhựa giả da mềm với thiết kế mái vòm ở vị trí trung tâm kết hợp cửa gió điều hoà.
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020: Vô-lăng
Toyota Fortuner 2020 có vô-lăng ốp gỗ ấn tượng
Theo người dùng đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 có phần vô-lăng gây ấn tượng mạnh về mặt thị giác khi hãng xe Nhật Bản khá ưu ái trang bị bọc da, ốp gỗ với 4 chấu quen thuộc có phần đáy mạ bạc. Cảm giác cầm nắm trên Toyota Fortuner 2020 rất vừa vặn với người dùng tại Việt Nam, hơn nữa tay lái xe có thể điều chỉnh 4 hướng có trợ lực dầu.
Những tính năng điều chỉnh của người lái cũng phong phú như: Hệ thống điều khiển ga hành trình, điều chỉnh hệ thống âm lượng/chuyển bài nhạc, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay,… Ngoài ra, mẫu SUV Toyota Fortuner lắp ráp còn có lẫy chuyển số tích hợp trên phiên bản cao cấp đồng nghĩa xe có chế độ lái thể thao.
Cụm đồng hồ phía sau, Toyota Fortuner 2020 vẫn sử dụng dạng Analog truyền thống với 2 vòng tua máy và đồng hồ tốc độ, trung tâm là màn hình TFT 4,2 inch hiển thị các chế độ vận hành của xe. Bảng đồng hồ sau lái của Toyota Fortuner cũng không quá lạc hậu và đến thời điểm hiện tại vẫn chinh phục được khách hàng khi cầm lái.
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 về ghế ngồi
Cách gập ghế hàng thứ 3 là hạn chế của xe Toyota Fortuner
Phiên bản cao cấp của Toyota Fortuner 2020 được trang bị ghế ngồi bọc da màu nâu, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Trên hầu hết các đối thủ của Toyota Fortuner đều có trang bị chỉnh điện cho ghế phụ trên phiên bản cao cấp nhất còn xe chưa kịp trang bị nên đây vẫn là điểm hạn chế.
Nhờ chiều dài cơ sở tốt nên Toyota Fortuner 2020 có hàng ghế thứ 2 rộng rãi, khoảng sáng trần xe tốt cho những người dù cao đến 1m8. Hàng ghế này điều chỉnh tay và có thể gập cơ với tỷ lệ 60:40 giúp hành khách bước xuống hàng ghế cuối cùng dễ dàng. Hai ghế ngồi sau cùng cũng rộng rãi nhưng khoảng để chân sẽ bị hạn chế hơn, với những người cao trên 1m8 thì hàng ghế này không phải lựa chọn tối ưu nếu di chuyển những cung đường xa.
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 về khoang hành lý
Khoang hành lý vẫn là điểm trừ của hầu hết các mẫu xe SUV 7 chỗ và Toyota Fortuner cũng không phải ngoại lệ khi dựng cả 3 hàng ghế. Đặc biệt, Toyota Fortuner 2020 vẫn có kiểu gập ghế “rất Toyota” không phẳng với sàn xe nên diện tích khoang chứa đồ cũng không rộng rãi như các đối thủ cùng phân khúc.
Cửa cốp phía sau của Toyota Fortuner 2020 sử dụng tính năng đóng/mở điện tiện dụng cùng tính năng chống kẹt đã được áp dụng.
Như vậy, không gian khoang nội thất của Toyota Fortuner mới được đánh giá là rộng rãi, nhưng vật liệu hoàn thiện tốt với nhiều chi tiết bọc da, ốp gỗ. Điểm hạn chế của mẫu SUV này có lẽ đến từ khoang hành lý và cách gập hành ghế thứ 3 chưa được cải tiến như đại đa số thiết kế xe hơi hiện nay.
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 về tiện nghi
Tiện nghi xe Toyota Fortuner 2020
Toyota Fortuner 2020 vẫn chưa có phiên bản nâng cấp tại Việt Nam nên khách hàng vẫn chỉ được sử dụng những tiện nghi ở mức cơ bản như: Hệ thống giải trí là màn hình kích thước 7 inch kết hợp đầu DVD với khả năng kết nối USB/Bluetooth/AUX nhưng chưa hỗ trợ Apple CarPlay hay Android Auto. Đầu ra của hệ thống giải trí trên Fortuner là dàn âm thanh 6 loa được bố trí quanh xe.
Bên cạnh đó, Toyota Fortuner lắp ráp còn được trang bị những tiện ích khác gồm: Nút bấm khởi động, điều hoà tự động 2 giàn lạnh, kính lái 1 chạm, gạt mưa tự động, gương chiếu hậu trong chống chói và có 2 chế độ vận hành ngày & đêm, hộp làm mát, khoá cửa điện từ xa,…
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 về an toàn
Toyota Fortuner 2020 vẫn thiếu nhiều công nghệ an toàn
Đánh giá đến những công nghệ an toàn, thực sự Toyota Fortuner 2020 không thể thuyết phục chúng tôi bởi xe còn thiếu rất nhiều công nghệ, trong khi các đối thủ hầu hết đã được trang bị. Những công nghệ an toàn cơ bản xe vẫn được duy trì như: Hệ thống chống bó cứng phanh, Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử, Hệ thống ổn định thân xe, Hệ thống kiểm soát lực kéo, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Hệ thống hỗ trợ khởi hành đỗ đèo, Đèn báo phanh khẩn cấp, Camera lùi, Cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Những tính năng nên có trên Toyota Fortuner 2020 mà nhiều người hy vọng hãng xe Nhật Bản sẽ bổ sung như: Cảnh báo điểm mù, Camera 360 độ, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ duy trì làn đường…
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 về động cơ
Toyota Fortuner có nhiều tuỳ chọn động cơ
Dưới nắp ca-pô, Toyota Fortuner 2020 bản cao cấp nhất được trang bị động cơ dầu Diesel, dung tích 2.8L mang đến sức mạnh 174 mã lực và mô-men xoắn 450 Nm. Truyền sức mạnh đến bánh xe là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian có gài cầu điện tử.
Bản tiêu chuẩn, Toyota Fortuner 2020 sử dụng động cơ dầu Diesel 2GD-FTV – 2.4L cho công suất 148 mã lực và 400 Nm mô-men xoắn kết hợp hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 6 cấp. Ngoài ra, xe còn có động cơ xăng 2GD-FTV – 2.7L cho công suất 164 mã lực và mô-men xoắn 245 Nm kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 về cảm giác lái
Toyota Fortuner 2020 là mẫu xe vận hành linh hoạt ở nhiều địa hình
Với những trải nghiệm thực tế khi cầm lái Toyota Fortuner 2020, chúng tôi cảm thấy đây là mẫu SUV vận hành linh hoạt và tiết kiệm bậc nhất phân khúc hiện nay. Phần vô-lăng được trợ lực điện giúp khả năng đánh lái nhẹ nhàng dù phải di chuyển trong cung đường đô thị chật hẹp, còn khi ra đường trường, Toyota Fortuner có tay lái khá đầm chắc.
Tuy nhiên, Toyota Fortuner 2020 sẽ không hướng đến những khách hàng yêu thích khả năng off-road bởi đây là mẫu xe vẫn chủ yếu di chuyển ở đô thị nhiều hơn. Còn để off-road thì nhiều người đánh giá xe Toyota Land Cruiser 2020 là lựa chọn thích hợp hơn bởi mẫu xe này không ngại bất cứ cung đường nào.
Toyota Fortuner 2020 – Mẫu SUV 7 chỗ nhiều người Việt chọn nhất hiện nay
Qua những trải nghiệm từ ngoại thất đến nội thất, tiện nghi và khả năng vận hành, chúng tôi đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 là mẫu xe hướng đến nhiều đối tượng khách hàng. Mẫu xe này vẫn đáp ứng với ngoại hình trẻ trung thể thao, với những người trung tuổi thì đây cũng không phải mẫu xe quá trẻ như Santa Fe.
Toyota Fortuner 2020 vẫn sẽ là lựa chọn của nhiều người Việt dù sở hữu mức giá cao, trang bị công nghệ hạn chế bởi mẫu xe này đáp ứng nhiều tiêu chí chọn xe. Đối với chúng tôi, không có mẫu xe nào là hoàn hảo trong phân khúc và Toyota Fortuner cũng không ngoại lệ, chỉ là khách hàng sẽ đánh đổi những gì để nhận lại một mẫu xe phù hợp với nhu cầu của mình mà thôi.
Thông số | Fortuner 2.4G 4×2 MT | Fortuner 2.4 4×2 AT | Fortuner 2.7V 4×2 AT | Fortuner 2.8V 4×4 AT |
Kích thước | ||||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.795 x 1.855 x 1.835 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | |||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.545/1.555 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 219 | |||
Góc thoát trước/sau (độ) | 29/25 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.8 | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.980 | 1.995 | 1.875 | 2.105 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.605 | 2.500 | 2.750 | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 80 | |||
Động cơ | ||||
Loại động cơ | 2GD-FTV 2.4L, 4 xi lanh thẳng hàng | 2TR-FE 2.7L 4 xi lanh thẳng hàng | 1GD-FTV 2.8L, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Dung tích xy lanh (cc) | 2.393 | 2.694 | 2.755 | |
Tỷ số nén | 15.6 | 10.2 | 15.6 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên | Phun xăng điện tử | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên | |
Loại nhiên liệu | Dầu | Xăng | Dầu | |
Công suất cực đại
(mã lực @ vòng/phút) |
148 @ 3.400 | 164 @ 5.200 | 174 @ 3.400 | |
Mô-men xoắn tối đa
(Nm @ vòng/phút) |
400 @ 1.600 – 2.000 | 245 @ 4.000 | 450 @ 2.400 | |
Tốc độ tối đa (km/h) | 160 | 170 | 175 | 180 |
Tiêu chuẩn khí thải | – | Euro 4 | ||
Chế độ lái | Có | |||
Hệ thống truyền động | Cầu sau | 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử | ||
Hộp số | 6 MT | 6 AT | ||
Trợ lực tay lái | Có trợ lực | |||
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên | Thủy lực | Không | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 7.2 | 7.49 | 10.7 | 8.7 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100km) | 8.7 | 9.05 | 13.6 | 11.4 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100km) | 6.2 | 6.57 | 9.1 | 7.2 |
Khung gầm | ||||
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng | |||
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm | |||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | |||
Mâm xe | Mâm đúc 17 inch | Mâm đúc 18 inch | ||
Kích thước lốp | 265/65R17 | 265/60R18 | ||
Lốp dự phòng | Mâm đúc | |||
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | ||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | LED | ||
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Không | Có | ||
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay | Tự động | ||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không | Có | ||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn báo phanh trên cao | LED | |||
Đèn sương mù trước | Có | |||
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, cùng màu thân xe | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng, cùng màu thân xe | ||
Gạt mưa trước | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | |||
Gạt mưa sau | Có | |||
Sấy kính sau | Có | |||
Ăng-ten | Vây cá | |||
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | Mạ crom | ||
Thanh cản trước/sau | Có | |||
Lưới tản nhiệt | Dạng sơn | Mạ crom | ||
Cánh hướng gió sau | Có | – | – | – |
Chắn bùn | Có | |||
Nội thất | ||||
Tay lái | 3 chấu | |||
Chất liệu tay lái | Urethane | Bọc da, ốp gỗ, mạ bạc | ||
Tích hợp nút điều khiển trên tay lái | Điều chỉnh âm thanh, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay | |||
Điều chỉnh tay lái | Chỉnh tay 4 hướng | |||
Lẫy chuyển số | Không | Có | ||
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm | |||
Tay nắm cửa trong | Mạ crom | |||
Cụm đồng hồ | Analog, đèn báo chế độ Eco, báo lượng nhiên liệu tiêu thụ | Optitrion, đèn báo chế độ Eco, báo lượng nhiên liệu tiêu thụ, báo vị trí cần số | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Đơn sắc | Màu TFT 4.2 inch | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | ||
Ghế lái | Ghế thể thao, chỉnh tay 6 hướng | Ghế thể thao, chỉnh điện 8 hướng | ||
Ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | |||
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng | |||
Hàng ghế thứ 3 | Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên | |||
Tựa tay hàng ghế sau | Có | |||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay, 2 giàn lạnh | Tự động, 2 giàn lạnh | ||
Cửa gió sau | Có | |||
Hộp làm mát | Có | |||
Hệ thống âm thanh | DVD 7 inch cảm ứng, AUX, USB, Bluetooth | |||
Số loa | 6 | |||
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | ||
Khóa cửa điện | Có | |||
Khóa cửa từ xa | Có | |||
Cửa sổ chỉnh điện | 1 chạm, chống kẹt bên người lái | 1 chạm, chống kẹt tất cả các cửa | ||
Cốp điều chỉnh điện | – | – | – | Có |
Sạc không dây | Không | Dạng crom | Không | |
Điều khiển hành trình | Không | Có | ||
Hệ thống an toàn | ||||
Hệ thống báo động | Có | |||
Mã hóa khóa động cơ | Có | |||
Chống bó cứng phanh | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |||
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |||
Cân bằng điện tử | Có | |||
Kiểm soát lực kéo | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Có | ||
Lựa chọn vận tốc vượt địa hình | Không | |||
Hệ thống thích nghi địa hình | Không | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | |||
Camera lùi | Có | |||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | |||
Khung xe GOA | Có | |||
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 7 vị trí | |||
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có | |||
Cột lái tự đổ | Có | |||
Bàn đạp phanh tự đổ | Có | |||
Túi khí | ||||
Túi khí người lái và hành khách phía trước | Có | |||
Túi khí bên hông phía trước | Có | |||
Túi khí rèm | Có | |||
Túi khí đầu gối người lái | Có |
Thông số xe Toyota Fortuner 2020 4 bản lắp ráp trong nước
Nguồn ảnh: Khải Phạm
Khải Phạm – Theo oto.com.vn