PHÂN TÍCH MÃ LỖI P0088: FUEL RAIL PRESSURE TOO HIGH – LỖI ÁP SUẤT ĐƯỜNG ỐNG PHÂN PHỐI NHIÊN LIỆU QUÁ CAO TRÊN XE HONDA CRV 2WD 2015 ĐỘNG CƠ L4 2.4L
1. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Mô tả mã lỗi
Hộp điều khiển truyền động (PCM) kiểm soát áp suất nhiên liệu được cung cấp bởi bơm cao áp. Nếu áp suất nhiên liệu thực tế chênh lệch so với áp suất nhiên liệu tiêu chuẩn trong một khoản thời gian định sẳn, PCM sẽ phát hiện mã lỗi. Mã lỗi cũng được lưu trữ khi mở van giảm áp nhiên liệu để bảo vệ ống nhiên liệu khi áp suất cao bất thường.
1.2. Nguyên nhân hư hỏng
- Bơm cao áp bị lỗi (van tràn bị kẹt).
- Cảm biến áp suất nhiên liệu bị lỗi.
- Lỗi hộp điều khiển truyền động (PCM).
1.3. Triệu chứng
- Sáng đèn báo lỗi động cơ.
1.4. Sơ đồ mạch điện
2. KIỂM TRA DỮ LIỆU BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (CHẾ ĐỘ NỖ KHÔNG TẢI)
- Bật chìa khóa ON.
- Xóa mã lỗi với máy chẩn đoán.
- Khởi động động cơ. Giữ tốc độ động cơ ở mức 3000 vòng/phút không có tải (tay số ở P hoặc N) cho đến khi quạt làm mát bật, sau đó để cho nỗ không tải.
- Chọn DL FUEL PRESSURE TEST trong menu kiểm tra với máy chẩn đoán.
- Kiểm tra các mã lỗi đang chờ xử lý hoặc đã xác nhận với máy chẩn đoán.
- Mã lỗi P0088 có được hiển thị?
YES |
Đi tới bước 4. |
NO |
Đi tới bước 3. |
3. KIỂM TRA DỮ LIỆU BẰNG MÁY CHẨN ĐOÁN (CHẾ ĐỘ LÁI XE)
- Lái xe trong vài phút trong phạm vị thông số dữ liệu đóng băng được ghi lại:
- Tốc độ động cơ.
- Tốc độ xe.
- Cảm biến MAP.
- Cảm biến vị trí bướm ga.
- Cảm biến vị trí bàn đạp ga.
- Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ 1.
- Áp suất nhiên liệu chuyển đổi từ cảm biến áp suất nhiên liệu.
- Hệ thống áp suất nhiên liệu tiêu chuẩn.
- Cảm biến nhiệt độ khí nạp.
- Mã lỗi P0088 có được hiển thị?
YES |
Đi tới bước số 4. |
NO |
Lỗi chập chờn xảy ra bởi tiếp xúc kém trong các giắc nối của cảm biến áp suất nhiên liệu đường ống phân phối, bơm cao áp hoặc bởi PCM không xóa lỗi sau khi sửa chữa. Kiểm tra lại giắc có bị lỏng, tiếp xúc kém, ra ten, cong vênh hư hỏng gì không, sửa chữa và thay thế nếu cần và đi đến bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”. |
4. Kiểm tra lần 1 cảm biến áp suất đường ống phân phối nhiên liệu:
- Tắt OFF chìa khóa.
- Tháo rờ le chính PGM-FI 2 (A) từ hộp cầu chì/rờ le phía dưới.
- Khởi động động cơ, để cho động cơ nỗ không tải cho đến khi nó tắt.
- Sau khi động cơ tắt, nhấn bàn đạp ga hết cỡ và đề nỗ động cơ nhiều lần.
- Kiểm tra thông số bên dưới bằng máy máy chẩn đoán.
Tín hiệu |
Giá trị |
Đơn vị |
FUEL PRESSURE CONVERTED FROM PF SENSO |
Dưới 1,000 |
kPa |
- Các thông số điều kiện hiện tại có trùng với thông số giới hạn không?
YES |
Đi tới bước 5 |
NO |
Thay thể cảm biến áp suất đường ống phân phối nhiên liệu sau đó đi đến bước “ Kiểm tra xe sau sữa chữa”. |
5. KIỂM TRA LẦN 2 CẢM BIẾN ÁP SUẤT ĐƯỜNG ỐNG PHÂN PHỐI NHIÊN LIỆU:
- Tắt OFF chìa.
- Lắp lại rờ le chính PGM-FI 2 (A).
- Khởi động động cơ.
- Giữ tốc độ động cơ ở mức 3000 vòng/phút không có tải (tay số ở P hoặc N) cho đến khi quạt làm mát bật, sau đó để cho nỗ không tải.
- Chuyển cần số sang vị trí D trong khi nhấn mạnh bàn đạp phanh, sau đó nhấn bàn đạp ga.
- LƯU Ý: Không chuyển cần số hoặc rút chân ra khỏi bàn đạp phanh, trong khi tăng tốc độ động cơ.
- Kiểm tra thông số bên dưới bằng máy máy chẩn đoán.
Tín hiệu |
Giá trị |
Đơn vị |
FUEL PRESSURE CONVERTED FROM PF SENSOR |
Anh/Em ghi thông số vào |
Anh/Em ghi thông số vào |
FUEL PRESSURE DIRECT INJECTION SYSTEM |
Anh/Em ghi thông số vào |
Anh/Em ghi thông số vào |
RELIEF VALVE |
Anh/Em ghi thông số vào |
Anh/Em ghi thông số vào |
- Cả hai giá trị này có giống nhau không? Và giá trị RELIEF VALVE có hiển thị bình thường không?
YES |
Cảm biến áp suất đường ống phân phối nhiên liệu bình thường. Đi tới bước 6. |
NO (Các giá trị không giống nhau) |
Thay thể cảm biến áp suất đường ống phân phối nhiên liệu sau đó đi đến bước “ Kiểm tra xe sau sữa chữa”. |
NO (Bất thường ở một vài thời điểm) |
Thay thế bơm cao áp. Sau đó đi đến bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”. |
6. KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU (BÊN ÁP SUẤT THẤP):
- Tắt chìa khóa điện.
- Gắn đồng hồ đo áp suất như trong hình bên dưới.
- Khởi động động cơ.
- Đọc thông số trên áp suất nhiên liệu trên đồng hồ. Áp suất phải là: 390-440 kPa (3.98-4.49 kgf/cm2, 56.6-63.8 psi).
- Áp suất nhiên liệu có OK không?
YES |
Thay thế bơm cao áp. Sau đó đi đến bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”. |
NO |
Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên liệu (bên áp suất thấp). Đi đến bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”. |
7. KIỂM TRA SAU SỬA CHỮA
- Sau khi sửa chữa, Cần phải xác minh rằng lỗi đã được sửa chữa.
- Kết nối máy chẩn đoán.
- Khởi động động cơ. Giữ tốc độ động cơ ở mức 3000 vòng/phút không có tải (tay số ở P hoặc N) cho đến khi quạt làm mát bật, sau đó để cho nỗ không tải.
- Mã lỗi P0088 có còn hiển thị không?
Yes |
Hệ thống thực hiện theo đặc điểm kỹ thuật ở thời điểm hiện tại. Xóa DTC. |
No |
Áp dụng quy trình xử lý sự cố. |
nguồn obd