Phân Tích Mã Lỗi P0091: Fuel Pressure Regulator Control Circuit Low Input (Mạch điều khiển áp suất nhiên liệu đầu vào thấp) Trên Mazda Động Cơ L4-2.5L
1. Thông tin chung
1.1. Mô tả mã lỗi
- Khi PCM điều khiển van solenoid điều áp tắt, nhưng điện áp mạch điều khiển van solenoid điều áp thấp trong 5 giây, PCM xác nhận mạch điều khiển van solenoid điều khiển chống tràn xuất hiện lỗi.
1.2. Nguyên nhân hư hỏng
- Đầu giắc bơm nhiên liệu cao áp bị trục trặc, lỏng giắc.
- Đầu giắc nối PCM bị lỗi, lỏng giắc.
- Ngắn mass với bơm nhiên liệu cao áp B và giắc nối PCM 1EF
- Hở mạch trong dây nối của các giắc sau:
- Giắc nối bơm nhiên liệu cao áp A với PCM 1EF
- Giắc nối bơm nhiên liệu cao áp B với PCM 1EF
- Lỗi trên van điều áp (Bơm nhiên liệu cao áp tích hợp) bị trục trặc.
- Lỗi PCM.
1.3. Triệu chứng
- Khởi động khó nổ khi động cơ lạnh.
- Khói đen từ ống xả.
- Giảm hiệu suất nhiên liệu.
- Động cơ không nổ, tốc độ không tải bị lỗi khi suất hiện mã lỗi P0091.
1.4. Vị trí
1.5. Thông số kỹ thuật
Mục (Định nghĩa) | Đơn vị/ điều kiện | Định nghĩa | Điện Áp (V) |
Nhiên liệu | Kpa {MBA}, mBar {BAR}, psi, in H20 | Áp suất nhiên liệu | Màn hình áp suất nhiên liệu – Áp suất nhiên liệu là 3.0 MPa {31kgf / cm 2, 435 psi}: Xấp xỉ. 0,92 V. – Áp suất nhiên liệu là 4.8 MPa {49kgf / cm 2, 696 psi}: Xấp xỉ. 1.17 V. |
Load | % | Tải động cơ | – Tốc độ không tải (sau khi khởi động): khoảng 17,64% – Chạy nhanh (tốc độ động cơ là 2.000 vòng / phút): Khoảng 14,51% – Chạy nhanh (tốc độ động cơ là 2.000 vòng / phút): Khoảng 21,17% |
RPM | RPM | Tốc độ động cơ | – Hiển thị tốc độ động cơ |
1.6. Sơ đồ mạch điện
2. Kiểm tra dữ liệu bằng máy chẩn đoán
2.1. Xác minh dữ liệu đóng băng đã được chụp lại
- Dữ liệu ảnh chụp lúc xảy ra mã lỗi có được ghi lại chưa?
YES | Tới bước tiếp theo. |
NO | Ghi lại dữ liệu data đóng băng, ảnh ghi lại lúc xảy ra lỗi cần sửa chữa, chuyển sang bước tiếp theo |
2.2. Xác minh các thông tiên liên quan để sửa chữa.
- Xác minh bản tin dịch vụ liên quan và các thông tin sửa chữa trực tuyến
- Có bất kỳ các thông tin sửa chữa liên quan?
YES | Thưc hiện sửa chữa và chẩn đoán theo thông tin sửa chữa có sẵn.
Nếu không khắc phục được lỗi trên xe, đến bước tiếp theo. |
NO | Tới bước tiếp theo. |
2.3. Kiểm tra áp suất của nhiên liệu và kết nối của bơm
- Tắt off khóa điện
- Ngắt kết nối đầu nối bơm cao áp
- Kiểm tra kết nối kém (chẳng hạn như chân giắc bị hỏng, lỏng lẻo và ăn mòn)
- Có sự cố nào không?
YES | Sửa chữa hoặc thay thế giắc nối và các giắc của thiết bị, sau đó chuyển đến bước 2.8. |
NO | Tới bước tiếp theo. |
2.4. Kiểm tra trạng thái kết nối với PCM
- Ngắt kết nối giắc PCM.
- Kiểm tra kết nối kém (chẳng hạn như chân giắc bị hỏng, lỏng lẻo và ăn mòn)
- Có sự cố nào không?
YES | Sửa chữa hoặc thay thế giắc nối và các giắc của thiết bị, sau đó chuyển đến bước 2.8. |
NO | Tới bước tiếp theo. |
2.5. Kiểm tra van điều áp, van solenoid điều khiển mạch đến mass.
- Xác nhận các đầu nối bơm nhiên liệu cao áp và PCM bị mất kết nối
- Kiểm tra có bị ngắn giữa đầu nối của bơm nhiên liệu cao áp B (Phía dây đến mass sườn)
- Có bị ngắn mạch không?
YES | Tham khảo sơ đồ mạch điện và kiểm tra xem có một đầu nối chung giữa đầu bơm nhiên liệu cao áp B và đầu giắc PCM 1EF.
Nếu có giắc kết nối chung: • Xác định bộ phận bị hỏng bằng cách kiểm tra các giắc kết nối có bị ăn mòn, hư hỏng hoặc mất kết nối và dây nối mass có bị đứt không • Sửa chữa hoặc thay thế bộ phận hỏng hóc. Nếu không có kết nối chung: • Sửa chữa hoặc thay thế dây nối mass. Chuyển đến bước 2.8. |
NO | Tới bước tiếp theo. |
2.6. Kiểm tra van chống tràn, van solenoid điều khiển bị hở mạch.
- Xác nhận các đầu nối bơm nhiên liệu cao áp tới PCM bị mất kết nối.
- Kiểm tra thông mạch giữa các giắc kết nối (phía cuối dây):
- Giắc kết nối bơm nhiên liệu áp suất cao A – PCM chân 1EE
- Giắc kết nối bơm nhiên liệu áp suất cao B – PCM chân 1EF
• Có thông mạch không?
YES | Tới bước tiếp theo. |
NO | Tham khảo sơ đồ mạch điện xem các giắc nối có bình thường không: |
- Giắc kết nối bơm nhiên liệu áp suất cao A – PCM chân 1EE
- Giắc kết nối bơm nhiên liệu áp suất cao B – PCM chân 1EF
Nếu có một kết nối chung:
- Xác định bộ phận hỏng hóc bằng cách kiểm tra giắc nối và các cực có bị ăn mòn không, hư hỏng hoặc ngắt kết nối, và dây ngồi mass chung có bị hở không.
- Sửa chữa hoặc thay thế bộ phận hỏng hóc
Nếu không có kết nối:
- Sửa chữa hoặc thay thế dây nối có mạch hở.
- Chuyển đến bước 2.8.
2.7. Kiểm tra van chống tràn, van solenoid điều khiển.
- Kết nối lại tất cả các giắc nối bị ngắt kết nối.
- Kiểm tra van Solenoid điều khiển vàn chống tràn. (Xem kiểm tra bơm nhiên liệu áp suất cao [SKYACTIV-G 2.5].)
- Có lỗi nào sảy ra không?
YES | Thay thế bơm nhiên liệu cao áp, sau đó chuyển sang bước tiếp theo.
(Xem bơm nhiên liệu áp lực cao được lắp đặt [SKYACTIV-G 2.5].) |
NO | Đi đền bước tiếp theo |
2.8. Xác nhận đã hoàn thành xử lý mã lỗi.
- Luôn kết nối tất cả các đầu nối đã ngắt kết nối.
- Xóa mã lỗi khỏi bộ nhớ PCM bằng thiết bị chẩn đoán. (Xem thủ tục sửa chữa [SKYACTIV-G 2.5].)
- Nổ máy
- Thực hiện kiểm tra KOEO và KOER. (Xem kiểm tra KOEO và KOER [SKYACTIV-G 2.5].)
- Có bị lặp mã lỗi không?
YES | Lặp lại kiểm tra từ bước 1.
Nếu sự cố vẫn tái diễn thay PCM. (Xem phần giắc và lắp đặt PCM [SKYACTIV-G 2.5].) Đi đến bước tiếp theo |
NO | Đi đền bước tiếp theo |
2.9. Xác minh sau khi sửa chữa
- Thực hiện quy trình sửa chữa sau. (Xem sau thủ tục sửa chữa [SKYACTIV-G 2.5].)
- Có bất kỳ mã lỗi nào hiện lại không?
YES | Đi đến kiểm tra mã lỗi [SKYACTIV-G 2.5].) |
NO | Đã xử lý được mã lỗi. |
nguồn obd