PHÂN TÍCH MÃ LỖI P0093 TRÊN XE HYUNDAI COUNTY 2014 D4DD
P0093: Fuel System Leak Detected – Phát hiện rò rỉ hệ thống nhiên liệu
1. Thông tin chung mã lỗi P0093: Fuel System Leak Detected – Phát hiện rò rỉ hệ thống nhiên liệu
1.1. Thông tin chung
Cảm biến áp suất Rail phát hiện áp suất tức thời trong ống Rail để gửi tín hiệu điện áp lên hộp ECM.
Nếu dòng nhiên liệu tới đường ống áp suất ống Rail qua cổng vào, phần cuối nó sẽ bị chặn với một cảm biến. Thành phần chính của cảm biến là một thiết bị bán dẫn được gắn trên màng cảm biến, dùng để chuyển áp suất thành tín hiệu điện. Tín hiệu do cảm biến tạo ra được đưa vào một mạch khuyếch đại tín hiệu và đưa đến ECM.
Tín hiệu đóng vai trò quan trọng không chỉ quyết định lượng phun nhiên liệu và thời gian phun của ECM mà nó còn gửi lệnh tới bộ điều chỉnh áp suất ống Rail để điều khiển áp suất nhiên liệu tiêu chuẩn của ECM.
1.2. Mô tả mã lỗi P0093: Fuel System Leak Detected – Phát hiện rò rỉ hệ thống nhiên liệu
Khi cảm biến áp suất ống rail bất thường, đường ống rail và nhiên liệu bị rò rĩ của hệ thống áp suất cao đến từ đường ống rail được phát hiện trên góc quay 180 độ. ECM nhận biết đây là lỗi và mã lỗi được thiết lập. Các nguyên nhân có thể là lỗi cảm biến áp suất nhiên liệu và rò rỉ đường nhiên liệu cao áp. ECM sẽ dừng động cơ khi nhiên liệu bị rò rỉ.
1.3. Các nguyên nhân dẫn đến mã lỗi P0093: Fuel System Leak Detected – Phát hiện rò rỉ hệ thống nhiên liệu
- Hệ thống nhiên liệu áp suất cao bị rò rỉ
- Lỗi cảm biến áp suất ống rail
1.4. Vị trí Phát hiện rò rỉ hệ thống nhiên liệu
Hình 1: Vị trí Phát hiện rò rỉ hệ thống nhiên liệu
1.5. Thông số tiêu chuẩn của cảm biến áp suất ống rail
Hình 2: Thông số tiêu chuẩn của cảm biến áp suất ống rail
Hình 3: Thông số tiêu chuẩn của cảm biến áp suất ống rail
Hình 4: Thông số tiêu chuẩn của cảm biến áp suất ống rail
1.6 Sơ đồ mạch điện và đồ thị dạng sóng
Hình 5: Sơ đồ mạch điện hệ thống
Hình 6: Đồ thị dạng sóng
2. Quy trình xử lý mã lỗi P0093: Fuel System Leak Detected – Phát hiện rò rỉ hệ thống nhiên liệu
2.1. Giám sát dữ liệu thiết bị chẩn đoán
– Bước 1: Kết nối thiết bị chẩn đoán đến giắc chẩn đoán
– Bước 2: Làm nóng động cơ đến nhiệt độ hoạt động bình thường
– Bước 3: Mở các thiết bị điện và tắt điều hòa OFF
– Bước 4: Theo dõi thông số “Rail Pressure” trên thiết bị chẩn đoán
Giá trị tiêu chuẩn: 400±20 bar ở chế độ không tải
Hình 7: Kiểm tra giá trị “Rail pressure” ở chế độ không tải sau khi hâm nóng động cơ.
Hình 8: Kiểm tra giá trị “Rail pressure” ở chế độ không tải sau khi hâm nóng động cơ.
Theo dõi áp suất thay đổi của cảm biến áp suất rail sau khi khởi động động cơ. Xấp xỉ 400 bar ở chế độ không tải (750rpm) và nó rất quan trọng để kiểm tra hiệu suất của bộ điều áp. Kiểm tra hiệu suất này tỉ lệ 36,5% dữ liệu được hiển thị. Dữ liệu dịch vụ tăng dựa trên điều kiện tăng tốc và tải và áp suất rail tăng lên tối đa 1400bar, hiệu suất của bộ điều áp tăng tới 95%.
2.2 Kiểm tra cực và giắc nối
- Nhiều trục trặc trong hệ thống điện là do các nguyên nhân bởi các chân cực, các giắc điện.
- Nhiều lỗi cũng có thể gây bởi các thiết bị từ hệ thống điện khác hoặc hư hỏng do hóa chất
- Kiểm tra kỹ các giắc nối xem có bị lỏng không, kết nối kém, uốn cong, ăn mòn, nhiễm bẩn, hư hỏng hoặc hư hỏng.
Có lỗi xảy ra không?
Có | Tiến hành “kiểm tra xe sau sửa chữa” |
Không | Tiến hành “Kiểm tra mạch tín hiệu” |
2.3. Kiểm tra mạch tín hiệu
2.3.1. KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐIỆN ÁP
– (1) Ngắt kết nối giắc cảm biến áp suất nhiên liệu (E13)
– (2) Bật khóa điện ON. Động cơ dừng.
– (3) Đo điện áp giữa chân số 2 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu với mass thân xe
Hình 9: Đo điện áp giữa chân số 2 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu với mass thân xe
Hình 10: Kiểm tra tín hiệu điện áp
Hình 11: Kiểm tra tín hiệu điện áp
- Giá trị tiêu chuẩn: nguồn tín hiệu áp cảm biến áp suất nhiên liệu xấp xỉ 1.0V
Chú ý: nguồn tín hiệu có thể có giá trị khác nhau tùy vào áp suất rail thay đổi.
Giá trị điện áp có nằm trong giá trị chuẩn?
Có | Tới quy trình kiểm tra bộ phận |
Không | Hở mạch tín hiệu |
2.3.2. KIỂM TRA HỞ MẠCH TÍN HIỆU
– (1) Tắt khóa điện OFF.
– (2) Ngắt kết nối giắc cảm biến áp suất nhiên liệu (E13) và giắc ECM (F39-2).
– (3) Đo điện trở giữa chân số 2 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu và chân số 20,31 của ECM (F39-2).
Hình 12: Đo điện trở giữa chân số 2 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu và chân số 20,31 của ECM
- Giá trị tiêu chuẩn: dưới 1.0 Ω
Giá trị điện trở có nằm trong giá trị chuẩn không?
Có | Tiến hành “kiểm tra ngắn mạch tín hiệu tới mass” |
Không | Sữa chữa hở mạch và tiến hành “kiểm tra xe sau sửa chữa” |
2.3.3. KIỂM TRA NGẮN MẠCH TÍN HIỆU TỚI MASS
– (1) Tắt khóa điện OFF.
– (2) Ngắt kết nối giắc cảm biến áp suất nhiên liệu (E13) với giắc ECM(F39-2)
– (3) Đo điện trở giữa chân số 2 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu và mass thân xe
Hình 13: Đo điện trở giữa chân số 2 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu và mass thân xe
- Giá trị tiêu chuẩn: vô cùng
Điện trở có nằm trong giá trị chuẩn?
Có | Tiến hành “kiểm tra ngắn mạch tới nguồn” |
Không | Sửa chữa ngắn mạch tới mass và tiến hành “kiểm tra xe sau sửa chữa” |
2.3.4. KIỂM TRA NGẮN MẠCH TÍN HIỆU TỚI NGUỒN
– (1) Ngắt kết nối giắc của cảm biến áp suất nhiên liệu (E13) và giắc ECM (F39-2).
– (2) Bật khóa điện ON. Động cơ dừng.
– (3) Đo điện áp giữa chân số 2 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu và mass thân xe
Hình 14: Đo điện áp giữa chân số 2 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu và mass thân xe
Hình 15: Kiểm tra ngắn mạch tín hiệu tới nguồn
- Giá trị tiêu chuẩn: nhỏ hơn 0~0.1V
Giá trị điện áp có nằm trong giá trị chuẩn?
Có | Tiến hành “kiểm tra mạch nguồn” |
Không | Sữa chữa ngắn mạch tới nguồn và tiến hành “kiểm tra xe sau sửa chữa” |
2.5 Kiểm tra mạch nguồn
2.5.1. KIỂM TRA NGUỒN ĐIỆN ÁP
– (1) Ngắt kết nối giắc cảm biến áp suất nhiên liệu (E13)
– (2) Bật khóa điện ON. Động cơ dừng
– (3) Đo điện áp giữa chân số 1 của cảm biến áp suất nhiên liệu và mass thân xe
Hình 16: Đo điện áp giữa chân số 1 của cảm biến áp suất nhiên liệu và mass thân xe
Hình 17: Kiểm tra mạch nguồn
- Giá trị tiêu chuẩn: xấp xỉ khoảng 5.17V
Điện áp có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không?
Có | Tiến hành “kiểm tra mạch mass” |
Không | Tiến hành “kiểm tra hở mạch nguồn” |
2.5.2. KIỂM TRA HỞ MẠCH NGUỒN
– (1) Tắt khóa điện OFF
– (2) Ngắt kết nối giắc cảm biến áp suất nhiên liệu (E13) và giắc ECM (F39-2)
– (3) Đo điện trở giữa chân số 1 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu và chân số 25 của giắc ECM (F39-2)
Hình 17: Đo điện trở giữa chân số 1 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu và chân số 25 của giắc ECM
Điện trở có nằm trong giá trị tiêu chuẩn?
Có | Tiến hành “ kiểm tra mạch nguồn ngắn mạch tới mass” |
Không | Sửa chữa hở mạch và tiến hành “kiểm tra xe sau sửa chữa” |
2.5.3. KIỂM TRA MẠCH NGUỒN NGẮN MẠCH TỚI MASS
– (1) Tắt khóa điện OFF
– (2) ngắt kết nối giắc của cảm biến áp suất nhiên liệu(E13) với giắc ECM (F39-2)
– (3) Đo điện trở giữa chân số 1 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu với mass thân xe
Hình 18: Đo điện trở giữa chân số 1 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu với mass thân xe
- Giá trị tiêu chuẩn: vô cùng
Điện trở có nằm trong giá trị tiêu chuẩn?
Có | Tiến hành “kiểm tra mạch nguồn ngắn mạch tới nguồn” |
Không | Sữa chữa ngắn mạch tới mass và tiến hành “kiểm tra xe sau sữa chữa” |
2.5.4. KIỂM TRA MẠCH NGUỒN NGẮN MẠCH TỚI NGUỒN
– (1) Ngắt kết nối giắc của cảm biến áp suất nhiên liệu(E13) với giắc ECM (F39-2)
– (2) Bật khóa điện ON. Động cơ dừng
– (3) Đo điện áp giữa chân số 1 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu với mass thân xe
Hình 19: Đo điện áp giữa chân số 1 của giắc cảm biến áp suất nhiên liệu với mass thân xe
Hình 20: Kiểm tra mạch nguồn ngắn mạch tới nguồn
- Giá trị tiêu chuẩn: dưới 0-0.1V
Điện áp có nằm trong giá trị chuẩn?
Có | Tiến hành “kiểm tra mạch nối mass” |
Không | Sửa chữa ngắn mạch tới nguồn và tiến hành “kiểm tra xe sau sửa chữa” |
2.6. Kiểm tra mạch nối mass
2.6.1. KIỂM TRA SỤT ÁP TỚI MASS
– (1) Ngắt kết nối giắc cảm biến áp suất nhiên liệu (E13)
– (2) Bật khóa điện ON. Động cơ dừng
– (3) Đo độ sụt áp giữa chân số 3 của giắc cảm biến nhiên liệu và mass thân xe
Hình 22: Đo độ sụt áp giữa chân số 3 của giắc cảm biến nhiên liệu và mass thân xe
Hình 23: Đo độ sụt áp giữa chân số 3 của giắc cảm biến nhiên liệu và mass thân xe
- Giá trị tiêu chuẩn: độ sụt áp nằm trong khoảng 200mV
Giá trị điện áp có nằm trong giá trị chuẩn?
Có | Tiến hành “kiểm tra hở mạch mass” |
Không | Sửa chữa giắc nối hoặc điện trở và tiến hành “Kiểm tra xe sau sửa chữa” |
2.6.2. KIỂM TRA HỞ MẠCH MASS
– (1) Tắt khóa điện OFF
– (2) Ngắt kết nối giắc cảm biến áp suất nhiên liệu (E13) và giắc ECM (F39-2)
– (3) Đo điện trở giữa chân số 3 giắc cảm biến áp suất nhiên liệu với chân số 33 của giắc ECM (F39-2)
Hình 24: Đo điện trở giữa chân số 3 giắc cảm biến áp suất nhiên liệu với chân số 33 của giắc ECM
- Giá trị tiêu chuẩn: dưới 1.0 Ω
Điện trở có nằm trong giá trị tiêu chuẩn?
Có | Đi đến “ Kiểm tra bộ phận” |
Không | Sửa chữa hở mạch và đi tới “ Kiểm tra xe sau sữa chữa” |
3. Kiểm tra bộ phận
Kiểm tra cảm biến áp suất nhiên liệu
– (1) Tắt khóa điện OFF
– (2) kết nối lại giắc của cảm biến áp suất nhiên liệu (E13)
– (3) Khởi động động cơ và so sánh áp suất nhiên liệu và điện áp tín hiệu áp suất nhiên liệu theo điều kiện phát hiện
Giá trị của áp suất nhiên liệu và tín hiệu điện áp thay đổi với điều kiện lái xe tùy theo điều kiện xuất hiện mã lỗi. Trong trường hợp không an toàn, hãy chắc chắn kiểm tra áp suất rail ở mức 450 bar và lượng nhiên liệu bị giới hạn xuống dưới 63mm³
Hình 25: Giá trị áp suất nhiên liệu khi bật khóa điện ON
Hình 26: Giá trị áp suất nhiên liệu ở chế độ không tải
Hình 27: Giá trị áp suất nhiên liệu tại vòng tua 1000rpm
Hình 28: Giá trị áp suất nhiên liệu tại vòng tua 1500rpm
Hình 29: Giá trị áp suất nhiên liệu tại vòng tua 2000rpm
Hình 30: Giá trị áp suất nhiên liệu tại vòng tua 2500rpm
Giá trị đo được có nằm trong giá trị tiêu chuẩn?
Có | Tiến hành đi đến bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”. |
Không | Thay thế cảm biến áp suất nhiên liệu và đi đến bước “kiểm tra xe sau sữa chữa” |
4. Kiểm tra sau sửa chữa
Sau khi sửa chữa, điều cần thiết là xác minh rằng lỗi đã được sửa.
- Kết nối thiết bị chẩn đoán và chọn “Chẩn đoán mã lỗi” và xóa lỗi DTC.
- Lái xe dưới điều kiện xảy ra mã lỗi
Mã lỗi có xuất hiện ?
Có | Áp dụng quy trình xử lí sự cố |
Không | Hệ thống hoạt động tốt |