Phân Tích Mã Lỗi P0100:Mass Or Volume Air Flow Sensor A Circuit – Mạch Cảm Biến Lưu Lượng Khí nạp Hoặc Khối Lượng Khí A Trên FORD RANGER D2.2 Năm Sản Xuất 2016
1. Thông tin chung
1.1 Mô tả mã lỗi
Mã lỗi này được thiết lập khi tần số của cảm biến lưu lượng khí nạp MAF nhỏ hơn mức giới hạn đã hiệu chỉnh tối thiểu trong 1,5 giây
1.2 Nguyên nhân hư hỏng
– Các bộ phận của hệ thống khí nạp được kết nối không đúng.
– Cảm biến lưu lượng khí nạp/nhiệt độ không khí nạp (MAF/IAT) bị hỏng.
1.3 Triệu chứng
– Sáng đèn báo lỗi động cơ.
1.4 Vị trí
14
29 SIGRTN
Xe | Đầu nối | Chân | Mạch |
Transit Custom (Phiên bản Châu Âu) | A | 33
44 |
SIGRTN
MAF |
Tất cả các xe khác | A | 14
29 |
SIGRTN
MAF |
Đầu nối bộ điều khiển E (PCM-E)
Chân | Mạch |
33 | SIGRTN (Trả về tín hiệu) |
Đầu nối bộ điều khiển T (PCM-T)
Chân | Mạch |
15 | SIGRTN (Trả về tín hiệu) |
24 | MAF (Lưu lượng khí nạp) |
2. Quy Trình Kiểm Tra Sửa Chữa
2.1 Kiểm Tra Dữ Liệu Bằng Máy Chẩn Đoán.
Tắt chìa khóa OFF. Kết nối máy chẩn đoán với xe.
Bật chìa khóa ON
Truy cập vào phần chẩn đoán theo mã lỗi “DTC” trên thiết bị chẩn đoán.
Xem trạng thái mã lỗi.
- Mã lỗi P00BC, P00BD, P0100, P02EC, P02ED, P1102, P1103 hoặc P2201 có xuất hiện không?
Có | Đi đến bước 2 |
Không | Đối với các triệu chứng không có mã lỗi, đi đến bước 2 Các trường hợp khác, lỗi chập chờn xảy ra bởi tiếp xúc kém trong các giắc nối của bộ cảm biến hoặc bởi ECM không xóa lỗi sau khi sửa chữa. Kiểm tra lại giắc có bị lỏng, tiếp xúc kém, ra ten, cong vênh hư hỏng gì không, sửa chữa và thay thế nếu cần và đi đến bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”. |
2.2 Kiểm Tra Hệ Thống Khí Nạp Xem Có Được Lắp Chính Xác, Bị Hỏng, Rò Rỉ Hay Tắc Không
Khóa điện OFF (Tắt).
Kiểm tra tất cả các bộ phận của hệ thống khí nạp xem có được lắp chính xác, bị hỏng, rò rỉ hay tắc không. Tham khảo Hướng dẫn cho xưởng Phần 303-12, Phân phối và lọc khí nạp và Phần 303-14, Kiểm soát động cơ điện tử, quy trình tháo và lắp để xem có lắp chính xác các bộ phận của hệ thống khí nạp không.
Kiểm tra lỗ thân bướm ga xem có cặn dầu không.
Kiểm tra hệ thống thông hơi cacte xem có bị rò rỉ hoặc tắc không.
Kiểm tra hệ thống bộ làm mát khí nạp (CAC) xem có rò rỉ hoặc tắc không.
- Có vấn đề gì không?
Có | Không |
SỬA CHỮA nếu cần.
TIẾN HÀNH đặt lại và xóa chức năng chỉ định cảm biến MAF trên máy chẩn đoán Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra. |
Đối với Escape/Kuga, Focus, KA và Mondeo, đi đến bước 3
Đối với DTC P2201, đi đến bước 9 Đối với tất cả tình trạng khác, đi đến bước 4 |
2.3 Kiểm Tra Điện Áp Vref Tại Cảm Biến
Tháo giắc đầu nối cảm biến MAF/IAT.
Khóa điện bật, động cơ tắt.
Đo điện áp giữa:
( + ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây | ( – ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây VREF SIGRTN |
VREF | SIGRTN |
• Điện áp có nằm trong khoảng 4,5 – 5,5 V không?
Có | Không |
Đi đến bước 5 | kiểm tra khoanh vùng |
2.4 Kiểm Tra Điện Áp Tại Cảm Biến
Khóa điện tắt.
Đã ngắt đầu nối cảm biến MAF/IAT.
Khóa điện bật, động cơ tắt.
Đo điện áp giữa:
VPWR
( + ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây | ( – ) VPWR Nối đất |
Nối đất |
- Điện áp có lớn hơn 10,5 V không?
Có | Không |
Đi đến bước 5 | SỬA CHỮA mạch hở.
TIẾN HÀNH đặt lại và xóa chức năng chỉ định cảm biến MAF trên máy chẩn đoán |
2.5 Kiểm Tra Xem Có Hở Mạch Không
Khóa điện OFF (Tắt).
Đối với KA,
Đã ngắt đầu nối PCM-E.
Đo điện trở giữa:
( + ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây | ầu nối PCM-E, Phía bó dây |
SIGRTN | SIGRTN – Chân 33 |
Đã ngắt đầu nối PCM-T.
Đo điện trở giữa:
( + ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây | ( – ) Đầu nối PCM-T, Phía bó dây |
MAF | MAF – Chân 24 |
Đo điện trở giữa:
( + ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây | ( – ) Đầu nối PCM-B, Phía bó dây |
MAF | MAF |
SIGRTN | SIGRTN |
Đối với tất cả tình trạng khác,
Đã ngắt đầu nối PCM-T.
Đo điện trở giữa:
( + ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây | ( – ) Đầu nối PCM-T, Phía bó dây |
MAF | MAF – Chân 24 |
SIGRTN | SIGRTN – Chân 15 |
• Điện trở có nhỏ hơn 5 ôm không?
Có | Không |
Đi đến bước 6 | SỬA CHỮA mạch hở. |
TIẾN HÀNH đặt lại và xóa chức năng chỉ định cảm biến MAF trên máy chẩn đoán..
Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra.
2.6 Kiểm Tra Xem Có Ngắn Mạch Chạm Đất Không
Đo điện trở giữa:
( + ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây | ( – ) |
MAF | Nối đất |
Đo điện trở giữa:
( + ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây | ( – ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây |
MAF | SIGRTN |
• Điện trở có lớn hơn 10K ôm không?
Có | Không |
Đi đến bước 7 | SỬA CHỮA ngắn mạch. |
TIẾN HÀNH đặt lại và xóa chức năng chỉ định cảm biến MAF trên máy chẩn đoán
Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra.
2.7 Kiểm Tra Xem Có Bị Ngắn Mạch Nguồn Không
Khóa điện bật, động cơ tắt.
Đo điện áp giữa:
( + ) Đầu nối cảm biến MAF/IAT, Phía bó dây | ( – ) |
MAF | Nối đất |
• Có điện áp nào không?
Có | Không |
SỬA CHỮA ngắn mạch.
TIẾN HÀNH đặt lại và xóa chức năng chỉ định cảm biến MAF trên máy chẩn đoán |
Đi đến bước 8 |
2.8 Kiểm Tra Gián Đoạn
Lưu ý: Tất cả các PID có thể không sẵn có trên tất cả các xe.
Lưu ý: Giá trị PID MAF_HZ dao động khi động cơ đang chạy.
Khóa điện OFF (Tắt).
Đã nối đầu nối cảm biến MAF/IAT.
Đối với KA,
Đã nối đầu nối PCM-E.
Đã nối đầu nối PCM-T.
Khóa điện bật, động cơ chạy.
Truy cập PCM và theo dõi PID MAF_HZ (FREQ).
Ghi lại giá trị PID MAF_HZ cao và thấp.
Đặt giới hạn biểu đồ PID MAF_HZ trên công cụ quét cao hơn và thấp hơn 0,2 kHz so với các giá trị cao và thấp đã ghi lại trước đây.
Khi quan sát PID, gõ nhẹ vào cảm biến MAF/IAT và rung bó dây từ cảm biến MAF/IAT đến PCM.
Đối với Escape/Kuga, Focus, Mondeo và Transit Custom (phiên bản Châu Âu),
Đã nối đầu nối PCM-B.
Khóa điện bật, động cơ chạy.
Truy cập PCM và theo dõi PID MAFHZ (FREQ).
Ghi lại giá trị PID MAFHZ cao và thấp.
Đặt giới hạn biểu đồ PID MAFHZ trên công cụ quét cao hơn và thấp hơn 0,2 kHz so với các giá trị cao và thấp đã ghi lại trước đây.
Khi quan sát PID, gõ nhẹ vào cảm biến MAF/IAT và rung bó dây từ cảm biến MAF/IAT đến PCM.
Đối với tất cả tình trạng khác,
Đã nối đầu nối PCM-T.
Khóa điện bật, động cơ chạy.
Truy cập PCM và điều khiển PID EGR_A_CMD (HIỆU SUẤT).
Giảm PID EGR_A_CMD xuống 0%.
Truy cập PCM và điều khiển PID EGRTP_CMD (PER).
Giảm PID EGRTP_CMD xuống 0%.
Truy cập PCM và điều khiển PID VGTDC (HIỆU SUẤT).
Giảm PID VGTDC xuống 0%.
Truy cập PCM và theo dõi PID MAF_HZ (FREQ).
Ghi lại giá trị PID MAF_HZ cao và thấp.
Đặt giới hạn biểu đồ PID MAF_HZ trên công cụ quét cao hơn và thấp hơn 0,2 kHz so với các giá trị cao và thấp đã ghi lại trước đây.
Khi quan sát PID, gõ nhẹ vào cảm biến MAF/IAT và rung bó dây từ cảm biến MAF/IAT đến PCM.
- Chỉ số PID MAF_HZ có vượt quá phạm vi giới hạn đã đặt không?
Có | Không |
TIẾN HÀNH đặt lại và xóa chức năng chỉ định cảm biến MAF trên máy đọc lỗi.
Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra. Nếu vấn đề hoặc DTC vẫn xuất hiện |
Đi đến bước 9 |
2.9 Kiểm Tra Hệ Thống Nạp Khí Xem Có Rò Rỉ Và Tắc Không
CHÚ Ý: Áp suất trên 241 kPa (35 psi) có thể khiến các bộ phận của hệ thống bị hỏng. Điều chỉnh khí nén lên 137,9 kPa (20 psi) trước khi nối với hệ thống.
Lưu ý: Nhớ lắp lại cảm biến áp suất không khí nạp (MAP) và tháo túi nhựa khỏi bộ lọc gió khi hoàn tất bước này.
Khóa điện OFF (Tắt).
Tháo cảm biến MAP.
Đặt bộ lọc gió vào túi nhựa để tránh không khí ra khỏi cổng nạp và lắp lại bộ lọc gió vào xe.
Nối máy thu khí Rotunda, Bộ kiểm tra hệ thống thu hơi nhiên liệu 218-00001 (522) hoặc tương đương với hệ thống nạp khí bằng ống nối thích hợp cho ống nối cảm biến MAP.
Thu khí vào hệ thống nạp khí.
Tăng áp hệ thống nạp khí với khí nén đã điều chỉnh 137,9 kPa (20 psi).
Kiểm tra hệ thống nạp khí xem có rò rỉ và tắc không.
- Có bất kỳ vấn đề rò rỉ hoặc tắc nào không?
Có | Không |
SỬA CHỮA rò rỉ hoặc tắc.
IẾN HÀNH đặt lại và xóa chức năng chỉ định cảm biến MAF trên máy chẩn đoán |
Đối với DTC P2201, LẮP mới cảm biến ôxit nitơ hàng 1, cảm biến 1 (NOx11). THAM KHẢO Hướng dẫn cho xưởng Phần 303-14, Kiểm soát động cơ điện tử.TIẾN HÀNH đặt lại và xóa chức năng chỉ định ôxit nitơ trên dụng cụ quét. THAM KHẢO Phần 2, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).
TIẾN HÀNH quy trình chu kỳ lái. THAM KHẢO Phần 2, Chu kỳ lái. Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra. Đối với tất cả tình trạng khác, đi đến bước 10. |
2.10 Kiểm Tra Hoạt Động Của Cảm Biến Maf
Lưu ý: Tất cả các PID có thể không sẵn có trên tất cả các xe.
Khóa điện bật, động cơ chạy.
Đối với Escape/Kuga, Focus, Mondeo và Transit Custom (phiên bản Châu Âu),
Truy cập PCM và theo dõi PID MAFHZ (FREQ).
Theo dõi PID MAFHZ khi chạy không tải và ghi lại giá trị.
Truy cập PCM và điều khiển PID RPMDSD (VÒNG/PHÚT).
Tăng tốc độ động cơ lên 2,000 vòng/phút.
Ghi lại giá trị PID MAFHZ.
Đối với tất cả tình trạng khác,
Truy cập PCM và điều khiển PID EGRVPDES (PER).
Giảm PID EGRVPDES xuống 0%.
Truy cập PCM và điều khiển PID EGRTP_CMD (PER).
Giảm PID EGRTP_CMD xuống 0%.
Truy cập PCM và điều khiển PID VGTDC (HIỆU SUẤT).
Giảm PID VGTDC xuống 0%.
Truy cập PCM và theo dõi PID MAF_HZ (FREQ).
Theo dõi PID MAF_HZ khi chạy không tải và ghi lại giá trị.
Truy cập PCM và điều khiển PID RPMDSD (VÒNG/PHÚT).
Tăng tốc độ động cơ lên 2,000 vòng/phút.
Ghi lại giá trị PID MAF_HZ.
- PID có nằm trong khoảng 3,5 đến 3,8 kHz khi chạy không tải và 5,8 đến 6,2 kHz khi chạy 2.000 vòng/phút không?
Có | Không |
Không thể tái tạo điều kiện. KIỂM TRA xem chỗ nối có bị lỏng và các đầu nối có bị hỏng hoặc ăn mòn không. RUNG LẮC bó dây để cố gắng tái tạo vấn đề. SỬA CHỮA nếu cần.Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra | LẮP mới cảm biến MAF/IAT. THAM KHẢO Hướng dẫn cho xưởng Phần 303-14B, Điều khiển động cơ bằng điện tử.TIẾN HÀNH đặt lại và xóa chức năng chỉ định cảm biến MAF trên máy chẩn đoán Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra. |
nguồn obd