1. Thông tin chung
1.1. Mô tả mã lỗi
Sử dụng một biến trở, điện trở trong cảm biến chân ga (APS) thay đổi khi vị trí bàn đạp ga khác nhau. Sau khi điện trở được chuyển đổi thành điện áp, điện áp sẽ được gửi đến ECM.
ECM điều khiển công suất động cơ và tốc độ vòng tua máy với điện áp gửi từ APS. Vị trí đạp bàn đạp được tính từ điện áp của biến trở trong APS. APS bao gồm cảm biến vị trí bàn đạp và hai công tắc nổ cầm chừng. Cảm biến vị trí bàn đạp ga phát hiện việc mở bàn đạp ga và chuyển tín hiệu điện áp sang ECM. Hai công tắc nổ cầm chừng phán đoán lỗi cảm biến vị trí bàn đạp và để ECM thực hiện chế độ Limp Home. Giá trị điện áp APS là 0,3V khi không đạp ga, và 3,6V khi đạp hết ga. Mặc dù công tắc nổ cầm chừng không hoạt động, nếu cảm biến vị trí bàn đạp bình thường, động cơ vẫn hoạt động tốt. Trong trường hợp lỗi cảm biến vị trí bàn đạp, công tắc nổ cầm chừng gửi tín hiệu đến ECM, chế độ Limp Home được thực hiện để điều khiển động cơ. Khi cả hai đều bị lỗi, xe sẽ không hoạt động.
1.2. Nguyên nhân hư hỏng
– Tắc nghẽn khi bướm ga chuyển động
– Lỗi cụm bướm ga
1.3. Triệu chứng
– Sáng đèn động cơ (hoặc đèn service engine soon)
– Phản hồi chân ga kém
– Hạn chế hoặc không tang tốc được
– Động cơ tự tắt khi nổ cầm chừng
– Khó tăng tốc
– Ga tự động không hoạt động
1.4. Vị trí
1.5. Sơ đồ mạch điện
2. Hướng dẫn kiểm tra
Bước 1: Kiểm tra giắc và chân giắc kết nối
1. Nhiều trục trặc trong hệ thống điện là do đường dây và chân giắc kết nối kém. Lỗi cũng có thể được gây ra bởi sự can thiệp từ các hệ thống điện khác, và hư hỏng cơ học hoặc hóa học.
2. Kiểm tra kỹ các đầu nối xem có bị lỏng không, kết nối kém, uốn cong, ăn mòn, nhiễm bẩn, xuống cấp, hoặc hư hỏng.
3. Vấn đề có được tìm thấy?
Có | Sửa chữa khi cần thiết và đi đến bước “xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục” |
Không | Đi đến bước “kiểm tra tín hiệu mạch” |
Bước 2: Kiểm tra tín hiệu mạch
1. Kiểm tra tín hiệu mạch
(1) Ngắt kết nối đầu nối cảm biến chân ga.
(2) Bật chìa khóa và bật công tắc an toàn. Tắt động cơ.
(3) Đo điện áp giữa chân số 2 của giắc cảm biến chân ga và mass.
Thông số kĩ thuật:
- Xấp xỉ 0,3 V (Bướm ga đóng).
- Xấp xỉ 3,8V (Bướm ga mở hết cở).
4) Điện áp đo được có như thông số kĩ thuật?
Có | Đi đến bước “kiểm tra mạch điện” |
Không | Đi đến bước “kiểm tra hở mạch” |
2. Kiểm tra hở mạch
(1) Tắt chìa khóa và bật công tắc an toàn.
(2) Ngắt kết nối giắc nối cảm biến chân ga và giắc nối ECM.
(3) Đo điện trở giữa chân số 2 của giắc cảm biến chân ga và chân 33 của giắc nối ECM.
Thông số kĩ thuật: Thông mạch (Dưới 1 Ω):
(4) Điện trở đo được có như thông số kĩ thuật?
Có | Đi đến bước “kiểm tra ngắn mạch tiếp mass” |
Không | Sửa chữa đoạn hở mạch và đi đến bước “xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục” |
3. Kiểm tra ngắn mạch tiếp mass
(1) Tắt chìa khóa và bật công tắc an toàn.
(2) Ngắt kết nối giắc nối cảm biến chân ga và giắc nối ECM.
(3) Đo điện trở giữa chân số 2 của giắc cảm biến chân ga và mass
Thông số kỹ thuật: Vô cùng ∞
(4) Điện trở đo được có như thông số kĩ thuật ?
Có | Đi đến bước “kiểm tra mạch nguồn” |
Không | Sửa chữa điểm ngắn mạch tiếp mass và đi đến bước “xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục” |
Bước 3: Kiểm tra mạch nguồn:
1. Kiểm tra điện áp nguồn
(1) Tắt chìa khóa và bật công tắc an toàn.
(2) Ngắt kết nối giắc nối cảm biến chân ga và giắc nối ECM.
(3) Đo điện áp giữa chân số 1 của giắc cảm biến chân ga và mass.
Thông số kỹ thuật: Xấp xĩ 5.0V
(4) Điện áp đo được có như thông số kĩ thuật?
Có | Đi đến bước “kiểm tra mạch tiếp mass” |
Không | Đi đến bước “kiểm tra hở mạch nguồn” |
2. Kiểm tra hở mạch nguồn
(1) Tắt chìa khóa và bật công tắc an toàn.
(2) Ngắt kết nối giắc nối cảm biến chân ga và giắc nối ECM.
(3) Đo điện trở giữa chân số 1 của giắc cảm biến chân ga và chân 34 của giắc nối ECM.
Thông số kĩ thuật: Thông mạch (Dưới 1 Ω)
(4) Điện trở đo được có như thông số kĩ thuật?
Có | Đi đến bước “kiểm tra ngắn mạch tiếp mass” |
Không | Sửa chữa chỗ hở mạch và đi đến bước “xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục” |
3. Kiểm tra ngắn mạch tiếp mass
(1) Tắt chìa khóa và bật công tắc an toàn.
(2) Ngắt kết nối giắc nối cảm biến chân ga và giắc nối ECM.
(3) Đo điện trở giữa chân số 1 của giắc cảm biến chân ga và mass.
Thông số kỹ thuật: Vô cùng ∞
(4) Điện trở đo được có như thông số kĩ thuật?
Có | Đi đến bước “kiểm tra mạch tiếp mass” |
Không | Sửa chữa điểm ngắn mạch tiếp mass và đi đến bước “xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục” |
Bước 4: Kiểm tra mạch tiếp mass
1. Kiểm tra sụt điện áp
(1) Ngắt kết nối giắc nối cảm biến chân ga và giắc nối ECM.
(2) Bật chìa khóa và bật công tắc an toàn. Tắt động cơ.
(3) Đo mức sụt điện áp giữa chân số 3 của giắc cảm biến chân ga và mass.
Thông số kỹ thuật: Dưới 200mV
(4) Mức sụt điện áp đo được có như thông số kĩ thuật?
Có | Đi đến bước “kiểm tra hở mạch tiếp mass” |
Không | Sửa chữa chỗ giắc kết nối tiếp xúc mass kém và đi đến bước “xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục” |
2. Kiểm tra hở mạch tiếp mass
(1) Tắt chìa khóa và bật công tắc an toàn.
(2) Ngắt kết nối giắc nối cảm biến chân ga và giắc nối ECM.
(3) Đo điện trở giữa chân số 3 của giắc cảm biến chân ga và chân 37 của giắc nối ECM.
Thông số kĩ thuật: Thông mạch (Dưới 1 Ω)
(4) Điện trở đo được có như thông số kĩ thuật?
Có | Đi đến bước “kiểm tra chi tiết” |
Không | Sửa chữa chỗ hở mạch và đi đến bước “xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục” |
Bước 5: Kiểm tra chi tiết
1. Kiểm tra điện trở của cảm biến bàn đạp ga
(1) Tắt chìa khóa, và thiết lập công tắt an toàn ở vị trí ON
(2) Ngắt kết nối giắc cảm biến chân ga
(3) Đo điện trở giữa chân 1 và 2, 1 và 3, 2 và 3 của giắc kết nối cảm biến chân ga
Thông số kĩ thuật:
(2)-(3) Không hoạt động | (2)-(3) Hoạt động |
207.62Ω±20% | 2.5kΩ±20% ->7%±2% |
(1)-(2) Không hoạt động | (1)-(2) Hoạt động | (1)-(3) |
2.5kΩ±20% | 614.44Ω±20% | 2.5kΩ±20% ->77.5%±2% |
(4) Điện trở đo được có nằm trong phạm vi thông số kỹ thuật?
Có | Đi đến bước “xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục” |
Không | Thay thế cảm biến chân ga và đi đến “xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục” |
Bước 6: Xác nhận mã lỗi sau khi khắc phục
Điều cần thiết sau khi sửa chữa phải chắc chắn rằng lỗi đã được khắc phục
(1) Kết nối với máy chẩn đoán và lựa chọn mục mã lỗi chẩn đoán (DTCs)
(2) Sử dụng máy chẩn đoán, xoá lỗi
(3) Vận hành xe trong điều kiện hình thành mã lỗi trong mục thông tin chung
(4) Kiểm tra xem có bất kỳ mã lỗi nào hiện diện không?
Có | Chuyển đến quy trình áp dụng mã lỗi |
Không | Hệ thống đang hoạt động đúng với thông số kỹ thuật tại thời điểm này |
Hy vọng với bài Phân Tích Mã Lỗi P2109 Pedal Position Sensor Minimum Stop Performance (đặc tính giới hạn dưới của cảm biến vị trí bàn đạp ga) Trên Hyunhdai D6CC 2014, chúc các bạn sẽ học được nhiều kinh nghiệm trong quá trình sửa chữa.
NGUỒN OBDVN