Tìm hiểu về thuật ngữ ô tô (Phần 2)

Khi những từ ngữ chuyên ngành về ô tô chủ yếu là tiếng Anh thì không phải từ tiếng Việt nào cũng được phiên dịch hoàn toàn phù hợp. Vì vậy, các thuật ngữ viết tắt sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn các khái niệm về thiết bị, hệ thống và kết cấu ô tô bằng tiếng Anh.

VCM – Variable Cylinder Management: Hệ thống điều khiển dung tích xy-lanh biến thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6… xy-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe.

SV – Side Valves: Cơ cấu xu-páp đặt song song với xy-lanh bên sườn động cơ.

VGT – Variable Geometry Turbocharger: Tăng áp sử dụng Turbo điều khiển cánh cho khả năng loại bỏ độ trễ của động cơ diesel truyền thống.

Cafeauto

CRDi – Common Rail Direct injection: Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử, sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel.

CATS – Computer Active Technology Suspension: Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành. Mỗi nhà sản xuất có cách gọi khác nhau, CATS là tên gọi của Jaguar.

MPG – Miles Per Gallon: Số dặm đi được cho 4.5L nhiên liệu, đây là đơn vị đo lường của Mỹ.

Cafeauto

Concept car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh, nhưng chỉ được thiết kế để trưng bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.

Drift: Kỹ thuật chủ động làm trượt văng đuôi xe, với góc trượt ở phía sau xe lớn hơn góc trượt phía trước, góc lái ngược với hướng đi của xe. Để có thể “drift”, người lái phải nắm vững các kỹ thuật đua xe cơ bản, có khả năng thực hiện nhanh và nhuần nhuyễn các thao tác sang số-nhả số, kết hợp với xử lý chân ga-côn-phanh nhạy bén.

Sedan: Xe hơi gầm thấp 4 cửa, 4 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin. Ví dụ: Toyota Camry, Honda Accord…

Drophead Coupe: Thuật ngữ ô tô cũ, xuất hiện từ những năm 1930, chỉ mẫu xe mui trần hai cửa, có thể mui cứng hoặc mềm. Tại châu Âu, từ ngang nghĩa là “Cabriolet”.

Crossover hay CUV – Crossover Utility Vehicle: Loại xe việt dã có gầm khá cao, nhưng trọng tâm xe lại thấp vì là biến thể của xe sedan gầm thấp có sát-xi liền khối và xe việt dã sát-xi rời. Dòng xe này có gầm cao để vượt địa hình nhưng khả năng vận hành trên đường trường tương đối giống xe gầm thấp.

Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit…

Cabriolet, Roadster: Kiểu xe hai cửa mui trần. Mercedes Benz dùng tên “Cabriolet” cho các loại xe hai cửa mui xếp mềm và tên “Roadster” cho loại xe 2 cửa mui xếp cứng.

Minivan: Kiểu xe 6 đến 8 chỗ có cabin kéo dài, không nắp ca-pô trước, không có cốp sau. Ví dụ: Daihatsu Cityvan, Suzuki Carry…

Hatchback: Kiểu sedan có khoang hành lý thu gọn vào trong ca-bin, cửa lật phía sau vát thẳng từ đèn hậu lên nóc ca-bin với bản lề mở lên phía trên, có thể gọi là xe 5 cửa.

Cafeauto

Hard-Top: Kiểu xe mui kim loại cứng không có khung đứng giữa 2 cửa trước và sau.

MPV – (Multi Purpose Vehicle): Xe đa dụng. Ví dụ: Toyota Innnova, Chevrolet Orlando…

SUV – Sport Utility Vehicle: Kiểu xe thể thao việt dã có sát-xi rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu.

Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ, có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin. Ví dụ: Ford Ranger, Isuzu Dmax…

Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi. Mercedes Benz dùng từ này cho loại 2 cửa mui trần cứng (ví dụ: Mercedes Benz SLK).

Đinh Vị GPS Vinhome hưng yên Vinhome ocean park giam sat hanh trinh camera nghị định 10
Camera giám sát ô tô vé xe điện tử